5 Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật Đánh Giá Chất Lượng Sàn Gỗ
Hiện nay, chất lượng sàn gỗ là vấn đề nhận được nhiều quan tâm. Tuy nhiên, làm sao để chọn đúng và mua đúng loại sàn đảm bảo mọi tiêu chí của một sản phẩm chất lượng? Nhà Sang sẽ chia sẻ cho bạn 5 tiêu chuẩn kỹ thuật đánh giá chất lượng sàn gỗ ngay sau đây. Lưu lại nhé!
Làm sao chọn được loại sàn đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng?
Đây là câu hỏi mà không phải khách hàng nào cũng có thể tìm được câu trả lời. Khi tìm chọn vật liệu để ốp lát; khách hàng lẻ hay chủ dự án đều rất quan tâm vì nó quyết định đến độ bền và tính thẩm mỹ lâu dài.
Bạn cần hiểu được một số thông tin kỹ thuật cơ bản của ván gỗ mới có thể chọn đúng. Một số tiêu chuẩn cơ bản là hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam theo quyết định của Bộ xây dựng, Viện vật liệu xây dựng, Bộ khoa học và Công nghệ, …Với hệ thống tiêu chuẩn Châu Âu sẽ dựa trên hệ thống phân loại EN 685.
> Xem thêm: Sàn Gỗ Có Bị Mối Mọt Không? Chống Mối Mọt Sàn Gỗ Như Thế Nào?
Vì sao cốt gỗ được xem là tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sàn gỗ quan trọng nhất?
Phần cốt gỗ được xem là thành phần quan trọng nhất quyết định đến độ bền ván sàn. MDF, MFC và HDF là ba loại phổ biến trên thị trường hiện nay. Và HDF là cốt gỗ dùng để sản xuất ra ván sàn.
Mật độ nén càng cao thì cốt HDF càng đạt chất lượng. Thông thường, ván gỗ đạt từ 800 kg/m3 đến dưới 1.000 kg/m3 đảm bảo chất lượng. Dựa trên độ cứng, chắc, khó thấm nước, bền và tính chịu lực tốt. Thông thường, loại cốt ván gỗ Malaysia thường có hệ số trương nở thấp, là loại chuẩn chất lượng Châu Âu. Do đó, cốt gỗ được xem là tiêu chuẩn đo lường chất lượng khá quan trọng.
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sàn gỗ nào được áp dụng quốc tế?
Khi công bố ra thị trường, bất kỳ thương hiệu sàn gỗ nào đều phải đảm bảo đạt các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Tính từ mẫu thí nghiệm đến sau một thời gian sử dụng thực tế. Bởi ván sàn là vật liệu cao cấp, giá thành khá cao so với vật liệu truyền thống.
Tiêu chuẩn thí nghiệm sàn gỗ chuẩn Châu Âu
Để có đo lường chất lượng sản phẩm một cách chính xác và khách quan, các chuyên gia đã đưa ra nguyên tắc kiểm tra theo tiêu chuẩn thí nghiệm sàn công nghiệp. Cụ thể theo tiêu chuẩn TCVN 7961: 2008 Ván sàn
STT | Tên gọi | Kích thước (mm) | Sai số |
1 | Chiều dày | Từ 10 đến 22 | ± 0.2 |
2 | Chiều dày lớp mặt | ≥ 4 | ± 0.1 |
3 | Chiều rộng hèm | ≥ 4 | Từ 0 đến 0.2 |
4 | Chiều dày mộng | ≥ 4 | Từ – 0.2 đến 0 |
5 | Chiều sâu hèm | 6 | Từ 0 đến 0.3 |
6 | Chiều dài mộng | 5 | Từ – 0.3 đến 0 |
7 | Chênh lệch giữa chiều rộng mặt trên và dưới | 1 | Từ 0 đến 0.2 |
8 | Chiều sâu rãnh soi mặt dưới | ≤ 3 | ± 0,2 |
9 | Chiều rộng rãnh soi mặt dưới | ≤ 10 | – |
10 | Bán kính vê tròn đầu cạnh | 1 | – |
11 | Góc vát mặt bên | 3 | ± 0,3 |
12 | Sai lệch độ vuông góc | 0,4 | – |
13 | Độ ẩm của ván gỗ | Không > 13% | |
14 | Độ nhám bề mặt ván gỗ đã hoàn thiện. | Không > 150mm |
Tiêu chuẩn nghiệm thu sàn gỗ chuẩn Châu Âu
Đối với tiêu chuẩn sàn gỗ tốt, tiêu chí được đảm bảo ở mức cho phép sẽ được đánh giá là đạt tiêu chuẩn Châu Âu theo điều 8 TCVN 7961: 2008, điều 5 của TCVN 7961: 2008, điều 7 của TCVN 7961: 2008, điều 4 của TCVN 7961: 2008,…
Tiêu chuẩn lỗi | Mô tả lỗi ở sàn gỗ | Mức cho phép |
Mọt | Mọt sống ở các cạnh và mặt | Không cho phép |
Lỗ ở mặt trên | Không cho phép | |
Lỗ mọt chết ở mặt dưới và cạnh, đường kính lỗ không lớn hơn 1 mm, độ sâu không quá 5mm. | Không quá 8 lỗ/ 500mm chiều dài ván sàn. | |
Mốc | Mốc các loại | Không cho phép |
Gỗ dác | Gỗ dác bám ở mặt trên | Không cho phép |
Gỗ dác bám ở một góc mặt dưới với bề rộng và bề dày của phần dác không lớn hơn 3mm. | Cho phép | |
Mắt | Mắt thối, mắt chết, mắt long | Không cho phép |
Mắt sống ở mặt dưới có đường kính tối đa 10mm. | Không quá 1 mắt. | |
Mắt sống nằm sát cạnh. | Không cho phép | |
Chéo thớ | Ngang thớ, chéo thớ | Không cho phép |
Xoắn thớ ở mặt dưới | Cho phép | |
Lõi | Ván sàn bao tâm | Không cho phép |
Nứt | Nứt rạn chân chim ở mặt trên | Không cho phép |
Nứt rạn chân chim ở cạnh và mặt dưới | Cho phép | |
Nứt hở thành vết | Không cho phép | |
Lượn sóng | Trên bề mặt và cạnh bên | Không cho phép |
Lẹm cạnh | Không cho phép | |
Cong | Tất cả các loại cong (hình cung, hình nhíp, lòng máng…) và vênh (xoắn vỏ đỗ…) | Không cho phép |
Cong một chiều theo chiều dài, độ cong tối đa là 0,5 mm so với hai đầu thanh. | Cho phép | |
Xơ đầu | Ván sàn gỗ cắt đầu bị xơ | Không cho phép |
Sai lệch kích thước | Chênh lệch kích thước theo chiều rộng ở hai đầu không quá 0.2mm. | Cho phép |
Chênh lệch kích thước theo chiều dày hai đầu không quá 0.2 mm. | Cho phép | |
Tổng số lỗi | Không > 3 |
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sàn gỗ
Khách hàng có thể căn cứ vào bảng thông số kĩ thuật để lựa chọn đúng thương hiệu sàn cho công trình của mình.
Tiêu chuẩn chống mài mòn AC – Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sàn gỗ
Đây là thông số quy định độ chống mài mòn ở bề mặt ván gỗ. Chỉ số AC càng cao thì khả năng chống mài mòn càng tốt. Nên chọn chỉ số từ AC3 đổ lên sẽ phù hợp cho các công trình dân dụng.
Tiêu chuẩn chịu lực Class – Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sàn gỗ
Để đảm bảo khả năng chịu lực với tác động bên ngoài, cần chọn Class có thông số từ 31 trở lên. Tiêu chuẩn Class 21, 22, 23 thì chỉ phù hợp dùng để trang trí, ốp lát ở những nơi có ít người qua lại. Thông thường, các loại sàn chất lượng sẽ đạt ở mức Class từ 31 đến 33.
Tiêu chuẩn chống cháy B – Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sàn gỗ
Để đảm bảo quy chuẩn chống cháy quốc tế, các loại sàn công bố tiêu chuẩn kháng cháy ở mức B1 sẽ đảm bảo an toàn cho bạn để lựa chọn. Còn nếu chỉ ở mức B2 thì khả năng chống cháy không cao, bạn nên cân nhắc khi lựa chọn.
Nguồn gốc xuất xứ – Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sàn gỗ
Các loại sàn được sản xuất từ Châu Âu và một số nước Châu Á có bề dày kinh nghiệm như Malaysia, Thổ Nhĩ Kỳ, Đức, …sẽ giúp bạn an tâm lựa chọn đúng loại ván sàn mong muốn.
>> Xem thêm: Foam Lót Sàn Gỗ Loại Nào Tốt Nhất Hiện Nay
Tiêu chuẩn về chỉ số hàm lượng Formaldehyde – Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sàn gỗ
Đây là thông số vô cùng quan trọng vì có thể ảnh hưởng tới sức khỏe. Sản phẩm có chỉ số E ở mức E1 sẽ đảm bảo an toàn. Còn với những loại sàn từ E2 trở lên sẽ chứa nhiều chất keo. Lượng khí thải hơn 0,005% rất nguy hiểm nếu thường xuyên tiếp xúc.
Kết luận
Đó là những chia sẻ về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sàn gỗ Nhà Sang. Hãy tìm hiểu kĩ và là người dùng thông thái bạn nhé! Nếu có thắc mắc nào hay liên hệ mua hàng, bạn có thể trao đổi với Nhà Sang để được hỗ trợ!
LIÊN HỆ VỚI NHÀ SANG
VP/Showroom: Tầng 2, Số 100 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Hotline: (+84) 93 636 8797 – (+84) 96 889 0550
Email: nhasanghn@gmail.com
Website: https://nhasangplus.vn